cách chọn vợt cầu lông phù hợp

Thảo luận trong 'Review sản phẩm cầu lông' bắt đầu bởi cuongtruong, 16/7/15.

  1. cuongtruong

    cuongtruong
    Mới Tập Cầu Lông

    Để chọn được một chiếc cầu lông phù hợp với lứa tuổi và năng lực của từng người, cần phải biết rõ về các thông số kỹ thuật, đặc điểm của chiếc vợt . Nếu lựa chọn theo quán tính hoặc sở thích mà không cân nhắc đến đặc điểm của từng loại thì trình độ chơi sẽ không tiến bộ mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe và hướng chơi của bạn.
    1. Trọng lượng vợt (thông số U)
    Trọng lượng của vợt cầu lông thường được ghi kí hiệu bằng chữ U trên tem dán ở phần cán của chiếc vợt. Số U càng lớn, vợt càng nhẹ. Đối với nam giới có thân hình cân đối, thường chọn loại vợt có trọng lượng 3U (tức 85-89 gr). Những người ngoại hình to cao, tay khỏe và có nhiều kinh nghiệm thì có thể chọn trọng lượng 2U (tức 90-94 gr).
    [​IMG]

    Với phụ nữ và trẻ em thì có thể chọn loại nhẹ hơn như 4U (80-84 gr) hoặc 5U (dưới 80 gr). Nếu tính thêm trọng lượng dây và băng quấn cán, trọng lượng của vợt có thể nặng thêm xấp xỉ 10g. Vợt có trọng lượng lớn hơn (U nhỏ hơn) thường có khả năng chịu lực tốt hơn và mức độ căng lưới cao hơn
    2. Chu vi cán vợt ( Thông số G)
    Chu vi cán vợt kí hiệu chữ G, nằm gần thông số U (hình trên). Số G càng lớn thì cán vợt càng nhỏ. Những người cao to và có sức khỏe thường chuộng cán chu vi G2, G3. Còn người trung bình trở xuống thường chọn G4, G5.
    3. Chiều dài của vợt
    Ghi ở phần thân vợt. Độ dài tiêu chuẩn của vợt cầu lông thường là 665 mm. Tuy nhiên hiện nay, có nhiều loại vợt cỡ “long” hoặc “longsize”, với chiều dài khoảng 675 mm. Trong các hãng sản xuất thì Carlton là trung thành với việc sản xuất ra vợt 665 mm; hầu hết các chủng loại của Yonex dài 675 mm, Gosen còn nhích thêm một chút (678 mm).
    [​IMG]

    Tùy vào dáng vóc cơ thể, độ dài của cánh tay, bạn có thể chọn loại vợt theo chiều dài của vợt. Điều quan trọng nhất là vợt đó tạo cho bạn sự thoải mái trong khi cầm vợt và vung vợt.
    4. Dây đan vợt
    Đối với dây đan vợt thì dây càng to vợt sẽ bền nhưng không nẩy khi đánh cầu. Dây có đường kính 0.66mm nẩy nhất ở sức căng 9.00kg. Dây có đường kính 0.70 nẩy nhất ở sức căng 10.20kg.
    [​IMG]

    5. Điểm cân bằng của vợt
    Là con số để đánh giá vợt nặng đầu, nhẹ đầu. Vợt có bp < 285mm là nhẹ đầu, từ 285-295mm là cân bằng hơi nặng đầu, >295mm là rất nặng đầu.
    Điểm cân bằng của vợt chỉ ra rằng vợt nặng đầu hay nhẹ đầu. Điều này khá quan trọng, ảnh hưởng đến lối đánh và hiệu quả thi đấu.
    Vợt Công – nặng đầu (heavy head) hay offensive (công): phù hợp với các cú đập, đánh mạnh, cầu đi sâu xuống cuối sân.
    Vợt Công-Thủ – cân bằng (even balance)
    Vợt Tfensive (thủ):hủ – nhẹ đầu hay de phù hợp với các cú chặn cầu, cắt cầu, đẩy cầu, chém cầu.
    6. Độ dẻo cán vợt: phân ra 5 bậc:
    - Rất dẻo: Đánh cầu lắt léo, khó điều khiển cầu nhưng đối phương khó đoán hướng
    - Dẻo: Đánh cầu nhẹ, khéo. Phù hợp lối chơi tiết kiệm sức và nặng về phòng thủ
    - Trung bình: Loại này công thủ đều đạt mức độ trung bình. Với người chơi nghiệp dư giỏi loại này rất phù hợp. Khi chọn mua loại này nên chú ý đến trọng lượng và điểm cân bằng để chọn phù hợp với sở trường của mình.
    - Cứng: Đánh cầu mạnh. Phù hợp với người trẻ, có sức mạnh.
    - Rất cứng: Cú đập cực mạnh, chuẩn xác. Cú giật cổ tay uy lực. Loại này phù hợp với các vận động viên chuyên nghiệp.
    [​IMG]

    7. Mức độ trợ lực: phân ra 5 cấp:
    - Không trợ lực: Cán bằng vật liệu thép, không trợ lực.
    - Có trợ lực ít: Cán bằng Graphite thường.
    - Có trợ lực: Cán bằng Graphite module cao*.
    - Trợ lực cao: Cán Graphite module cao* có pha Titan hoặc cácbon dạng sóng, cấu trúc Nano.
    - Trợ lực cao nhất: Cán Graphite module* cao có titan, cấu trúc Nano nhóm, khung vợt rộng bản có muscle.
    Vợt chế tạo từ Graphite module cao mới có khả năng chống xoắn cán khi đập mạnh cầu không trúng đường tâm dọc.
    Tags:

Chia sẻ trang này

Đang tải...